About: 5cm/s, Năm centimet một giây chú thích   Sponge Permalink

An Entity of Type : owl:Thing, within Data Space : 134.155.108.49:8890 associated with source dataset(s)

[1] Nơi Takaki chuyển đến sống trong câu chuyện thứ hai là đảo Tanegashima còn Kagoshima được nhắc đến trong câu chuyện thứ nhất là tên tỉnh, bao gồm cả đảo Tanegashima. [2] Thiết bị đầu cuối là những thiết bị như: Máy điện thoại, máy tính, máy fax... Thiết bị đầu cuối có nhiệm vụ giải mã những tín hiều và mã do tổng đài chuyển đến. [4] Vật lý lượng tử là chuyên ngành vật lý giải thích các hiện tượng ở quy mô nguyên tử hay nhỏ hơn (hạ nguyên tử). [5] Kích cỡ nano thường dùng để mô tả những dạng cấu trúc vật chất có kích cỡ từ 1 đến 100 nanomet (nm) (1m = 1 tỉ nm)

AttributesValues
rdfs:label
  • 5cm/s, Năm centimet một giây chú thích
rdfs:comment
  • [1] Nơi Takaki chuyển đến sống trong câu chuyện thứ hai là đảo Tanegashima còn Kagoshima được nhắc đến trong câu chuyện thứ nhất là tên tỉnh, bao gồm cả đảo Tanegashima. [2] Thiết bị đầu cuối là những thiết bị như: Máy điện thoại, máy tính, máy fax... Thiết bị đầu cuối có nhiệm vụ giải mã những tín hiều và mã do tổng đài chuyển đến. [4] Vật lý lượng tử là chuyên ngành vật lý giải thích các hiện tượng ở quy mô nguyên tử hay nhỏ hơn (hạ nguyên tử). [5] Kích cỡ nano thường dùng để mô tả những dạng cấu trúc vật chất có kích cỡ từ 1 đến 100 nanomet (nm) (1m = 1 tỉ nm)
dcterms:subject
dbkwik:sonako/prop...iPageUsesTemplate
abstract
  • [1] Nơi Takaki chuyển đến sống trong câu chuyện thứ hai là đảo Tanegashima còn Kagoshima được nhắc đến trong câu chuyện thứ nhất là tên tỉnh, bao gồm cả đảo Tanegashima. [2] Thiết bị đầu cuối là những thiết bị như: Máy điện thoại, máy tính, máy fax... Thiết bị đầu cuối có nhiệm vụ giải mã những tín hiều và mã do tổng đài chuyển đến. [3] Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface hay API) là một giao diện mà một hệ thống máy tính hay ứng dụng cung cấp để cho phép các yêu cầu dịch vụ có thể được tạo ra từ các chương trình máy tính khác, và cho phép dữ liệu có thể được trao đổi qua lại giữa chúng. [4] Vật lý lượng tử là chuyên ngành vật lý giải thích các hiện tượng ở quy mô nguyên tử hay nhỏ hơn (hạ nguyên tử). [5] Kích cỡ nano thường dùng để mô tả những dạng cấu trúc vật chất có kích cỡ từ 1 đến 100 nanomet (nm) (1m = 1 tỉ nm) [6] Lý thuyết siêu dây là một nỗ lực nhằm giải thích bản chất của tất cả vật chất lẫn các lực tồn tại trong tự nhiên chỉ bằng một lý thuyết chung nhất. [7] San : là tiếp hậu ngữ thông dụng nhất trong xã giao của người Nhật, cả người quen hoặc người lạ đều dùng được (thân mật hơn thì có –chan và –kun, tôn kính hơn thì có –sama, –sempai,…). [8] Au lait là loại cà phê sữa pha theo kiểu Pháp. Người ta pha au lait bằng cách thêm sữa nóng vào cà phê espresso "đúp" (espresso doppio) hoặc cà phê espresso "kéo" (espresso lungo), hoặc cũng có thể là cà phê phin.
Alternative Linked Data Views: ODE     Raw Data in: CXML | CSV | RDF ( N-Triples N3/Turtle JSON XML ) | OData ( Atom JSON ) | Microdata ( JSON HTML) | JSON-LD    About   
This material is Open Knowledge   W3C Semantic Web Technology [RDF Data] Valid XHTML + RDFa
OpenLink Virtuoso version 07.20.3217, on Linux (x86_64-pc-linux-gnu), Standard Edition
Data on this page belongs to its respective rights holders.
Virtuoso Faceted Browser Copyright © 2009-2012 OpenLink Software