About: 5cm/s, Đoản khúc anh đào chú thích   Sponge Permalink

An Entity of Type : owl:Thing, within Data Space : 134.155.108.49:8890 associated with source dataset(s)

[1] -Kun : là một “kính ngữ” (Japanese Honourifics) của người Nhật Bản, theo ngay sau tên dùng cho người trên chỉ người dưới (thầy cô với học sinh hoặc sếp với nhân viên) hoặc bạn bè thân thiết (như trong truyện) và thường dùng cho phái nam (phái nữ dùng -chan). [2] Chỉ vành đai tiểu hành tinh và thiên thạch xung quanh sao Thổ. [3] Homo Neanderthal : một nhánh của họ Linh trưởng rất gần với giống người hiện đại ngày nay. [4] Tatami : là một loại nệm là từ rơm khô (ngày nay có thể thay bằng sợi hóa học) đan ép chặt với nhau, được dùng để lát mặt sàn nhà truyền thống của Nhật Bản.

AttributesValues
rdfs:label
  • 5cm/s, Đoản khúc anh đào chú thích
rdfs:comment
  • [1] -Kun : là một “kính ngữ” (Japanese Honourifics) của người Nhật Bản, theo ngay sau tên dùng cho người trên chỉ người dưới (thầy cô với học sinh hoặc sếp với nhân viên) hoặc bạn bè thân thiết (như trong truyện) và thường dùng cho phái nam (phái nữ dùng -chan). [2] Chỉ vành đai tiểu hành tinh và thiên thạch xung quanh sao Thổ. [3] Homo Neanderthal : một nhánh của họ Linh trưởng rất gần với giống người hiện đại ngày nay. [4] Tatami : là một loại nệm là từ rơm khô (ngày nay có thể thay bằng sợi hóa học) đan ép chặt với nhau, được dùng để lát mặt sàn nhà truyền thống của Nhật Bản.
dcterms:subject
dbkwik:sonako/prop...iPageUsesTemplate
abstract
  • [1] -Kun : là một “kính ngữ” (Japanese Honourifics) của người Nhật Bản, theo ngay sau tên dùng cho người trên chỉ người dưới (thầy cô với học sinh hoặc sếp với nhân viên) hoặc bạn bè thân thiết (như trong truyện) và thường dùng cho phái nam (phái nữ dùng -chan). [2] Chỉ vành đai tiểu hành tinh và thiên thạch xung quanh sao Thổ. [3] Homo Neanderthal : một nhánh của họ Linh trưởng rất gần với giống người hiện đại ngày nay. [4] Tatami : là một loại nệm là từ rơm khô (ngày nay có thể thay bằng sợi hóa học) đan ép chặt với nhau, được dùng để lát mặt sàn nhà truyền thống của Nhật Bản. [5] Học kì thứ ba : đa số các trường của Nhật bản đều chia mỗi năm thành ba học kì, trong đó học kì thứ ba bắt đầu sau kì nghỉ đông và kéo dài từ tháng một đến tháng ba, học kì ba kết thúc bằng kì nghỉ Xuân (mỗi kì nghỉ Đông và Xuân kéo dài khoảng hai tuần). [6] 3500 yen : khoảng 770.000 VND [7] Đông JR : nguyên bản là “East JR”, là viết tắt của Công Ty Đường Sắt Phía Đông Nhật Bản (East Japanese Railway Company), hoạt động trong phạm vi khu vực Tohoku, Kantou và Koshinetsu, đây là công ty cung cấp tuyến xe dành cho khách lớn nhất Nhật Bản, kí hiệu chung cho các tuyến thuộc JR East là chữ JR màu xanh lục đậm. [8] Tuyến ngoại : tuyến chỉ chạy ven xung quanh thành phố. [9] Tuyến nội : tuyến chỉ chạy trong lòng thành phố. [10] Đồng phục thủy thủ : chỉ loại đồng phục truyền thống của Nhật Bản dành cho nữ sinh với áo trắng và đầm (trông giống thủy thủ). [11] Đồng phục đen : chỉ loại đồng phục truyền thống của Nhật bản dành cho nam sinh với áo đen có hàng khuy ở giữa và quần đen. [12] Chú thích phụ : Takaki đã đi một quãng đường dài để gặp được Akari, từ Saitama đến Tochigi cách nhau hơn 80 km theo đường chim bay. Và khi Takaki chuyển đến Kagoshima thì khoảng cách giữa hai người xa hơn rất nhiều (Kagoshima cách Tochigi đến 1021,67 km theo đường chim bay)
Alternative Linked Data Views: ODE     Raw Data in: CXML | CSV | RDF ( N-Triples N3/Turtle JSON XML ) | OData ( Atom JSON ) | Microdata ( JSON HTML) | JSON-LD    About   
This material is Open Knowledge   W3C Semantic Web Technology [RDF Data] Valid XHTML + RDFa
OpenLink Virtuoso version 07.20.3217, on Linux (x86_64-pc-linux-gnu), Standard Edition
Data on this page belongs to its respective rights holders.
Virtuoso Faceted Browser Copyright © 2009-2012 OpenLink Software